"Hành trình vạn dặm bắt đầu từ những bước đi đầu tiên"

せんりのみちもいっぽから

Mar 14, 2020

Các câu danh ngôn hay và 111 câu giao tiếp cơ bản bằng tiếng Nhật


1.  雲の向こうは、いつも青空。
Kumo no mukō wa, itsumo aozora.

Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.

2. 七転び八起き
Nana koro bi yaoki
7 lần ngã 8 lần đứng dậy

3. 平和は微笑みから始まります。
Heiwa wa hohoemi kara hajimarimasu
Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến.

4. 大きな野望は偉大な人を育てる.
Ōkina yabō wa idaina hito o sodateru.
Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại

5. 変革せよ。変革を迫られる前に。
Henkaku seyo. Henkaku o semara reru mae ni.
Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó.
6. 偉大さの対価は責任だ。
Idai-sa no taika wa sekininda
Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm

 7. 夢見ることができれば、それは実現できる
Yumemiru koto ga dekireba, soreha jitsugen dekiru.
Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được!
8. 単純な事実に、ただただ圧倒される。
Tanjun'na jijitsu ni, tadatada attō sa reru.
Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc

9. 自分の行為に責任を持つべきだ。
Jibun no kōi ni sekinin o motsubekida
Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình

10. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ
Jibun no ikiru jinsei o aise. Jibun no aisuru jinsei o ikiro.
Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.

 11. 私の人生は楽しくなかった。だから私は自分の人生を創造したの。
Watashinojinsei wa tanoshikunakatta. Dakara watashi wa jibun no jinsei o sōzō shita no.
Cuộc sống của tôi vốn không vui vẻ. Vì vậy mà tôi đành phải tự tạo cuộc sống cho chính mình.

  12. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。
Nanigoto mo seikō suru made wa fukanō ni omoeru monodearu.
Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.

13. すべては練習のなかにある。
Subete wa renshū no naka ni aru.
Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành.

  14. 幸せになりたいのなら、なりなさい。
Shiawase ni naritai nonara, nari nasai.
Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.

 15.下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。
Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai yo
Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.

16. 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない
Netsui nashi ni idaina koto ga tassei sa reta koto wanai
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiêt tâm

17. 同病相哀れむ.
Dōbyōaiawaremu.
Đồng bệnh tương lân ( nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau)

18. 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。
Idaina koto o nashitogeru tame ni wa, kōdō suru dakedenaku, yume o mochi, keikakuwotateru dakedenakute wa naranai.
Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng

19. お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた
Oterasan wa, nusumi wa ikenai to sekkyō shite okinagara, sode no nakaniha chō o kakushite ita
Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm,nhưng nách lại giấu con ngỗng (Khẩu phật tâm xà)

20. 母の愛はいつまでも強い
Haha no ai wa itsu made mo tsuyoi
Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian

21. 孵らないうちから雛を数えるな。
Kaeranai uchi kara hina o kazoeru na.
Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở

22. 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。
Kurō mo shinaide te ni hairu no wa binbō dake.
Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói

23. 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。
Ningen no isshō ni wa, kurushī koto mo, kanashī koto mo, tanoshī koto mo, arimasu. Demo, isshōkenmei ikimashou.
Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ,cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé.

24. 努力しない者に成功はない
Doryoku shinai mono ni seikō wanai
Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công

25. 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい
Nan o suru ni shite mo, yoku kangaete kara kōdō shi nasai
Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định


26. 勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい
Katsu ni shite mo makeru ni shite mo, seisei-dō to tatakaitai
Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính

27. 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない
Hito ni wa jiyū ga arukara to itte, nani o shite mo ī to iu monode wanai
Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được

28. 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない
Jibun no nōryoku ijō no shigoto o atae rareru no wa warui kotode wanai
Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì ko phải là việc xấu

29. 困難に陥ったときにこそ、そのひとの実力が分かる
Kon'nan ni ochītta toki ni koso, sono hito no jitsuryoku ga wakaru
Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người

30. 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す
Kanshanokimochi wa, furui yūjō o atatame, aratana yūjō mo umidasu
Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới


111 Câu giao tiếp cơ bản bằng tiếng Nhật 
1. おはようございます ohayogozaimasu
Chào buổi sáng

2.こんにちは –konnichiwa
Xin chào, chào buổi chiều

3. こんばんは – konbanwa
Chào buổi tối

4.おやすみなさい-oyasuminasai
Chúc ngủ ngon

5. さようなら-sayounara
Chào tạm biệt

6. ありがとう ございます arigatou gozaimasu
Xin cảm ơn

7. すみません-sumimasen 
Xin lỗi…

8. おねがいします-onegaishimasu
Xin vui lòng

Một số câu nói hay băng tiếng Nhật trong cuộc sống hàng ngày

9. どう した?    Dou shita?    
Sao thế?

10. どう 致 しまして    Dou itashimashite    
Không có chi.

11. どうぞ、お 願 いします    Douzo onegaishimasu    
Xin mời

12. さあ、どうぞ    Saa, douzo    
Nó đây này

13.分かりました    Wakarimashita    
Tôi hiểu rồi.

14. 分かりません    Wakarimasen    
Tôi không hiểu

15. 大  丈  夫 です    Daizyoubu desu    
Được rồi, ổn, ok

16. 幾 つありますか    Ikutu arimasuka    
Bao nhiêu?

17.どれくらいの時 間が掛かりますか    Dorekuraino zikan ga kakarimasu    
Mất bao lâu?

18.どれくらいの距 離がありますか    Dorekurai no hanare ga arimasu    
Mất bao xa?

19. 道 に 迷 いました    Michi ni mayoimashita    
Tôi bị lạc.

20.どなたに聞けばいいでしょうか     Donata ni kikebaiideshyoka    
Tôi nên hỏi ai?

21.お 先 にどうぞ    Osaki ni douzo    
Xin mời đi trước

22. どなたですか    Donatadesuka    
Ai?

23. 何故ですか    Nazedesuka    
Tại sao?

24. 何 ですか    Nandesuka    
Cái gì?

25. 何時ですか    Itudesuka    
Khi nào?

26. 待って    Matte    
Khoan đã

27. 見て    Mite    
Nhìn kìa.

28. 助 けて    Nasukete    
Giúp tôi với

29. どなたが英 語を 話 せますか    Donata ga eigo wo hanasemasu  
 Ai có thể nói tiếng Anh?

30.火事だ    Kazida    
Cháy rồi

31. 早 いご 回 復 を 祈 っています    Hayai ga kaisoku wo inotteimasu    
Tôi hi vọng bạn sẽ mau qua khỏi

32. 貴 方 は 正 しいです    Anata wa tadashidesu    
Bạn đúng rồi!

33.貴 方は間 違いです    Anata wa machigaidesu    
Bạn sai rồi!

34. 確 かではありませんが    Mashikade wa arimasen ka    
Tôi không chắc.

35. 私  は、そう 思 いません    Watashi wa sou omoimasen    
Tôi không nghĩ như vậy

36.そうではないと 思 います    Sou dewanai to omoimasu    
Tôi e rằng không.

37. 信 じられない    Shinzirarenai    
Không thể tin được!


38.何 事 も上手くいきますよ    Nanikoto mo umaku ikimasuyo    
Mọi thứ sẽ ổn thôi!
 Nguồn: https://laodongnhatban.com.vn/50-cau-danh-ngon-tieng-nhat-hay-ve-cuoc-song-977.htm

0 Post a Comment:

Post a Comment

Cảm ơn bạn đã chia sẻ ý kiến!
Chúc bạn có một ngày thật vui vẻ.

Kết nối bạn bè

Wikipedia

Search results

Video Nổi bật

Cảm ơn các bạn đã ghé thăm

 
Please Enable Javascript!Enable JavaScript