"Hành trình vạn dặm bắt đầu từ những bước đi đầu tiên"

せんりのみちもいっぽから

Apr 9, 2013

Vài câu nói thông dụng khi đi xe bus


Nếu bạn thường xuyên phải chờ xe buýt rất lâu, đặc biệt là những nơi không có trạm để ngồi, bạn có thể tâm sự:
I'm really sick of waiting for a bus for so long. 
/aɪm ˈriəli sɪk əv ˈweɪtɪŋ fɔr ə bʌs fɔr soʊ lɔŋ/
Tôi thật sự phát ốm vì chờ xe buýt rất lâu.
Bằng việc học thật nhuần nhuyễn, bạn sẽ dùng được các cụm sau để diễn tả ý mình muốn nói:
to be sick of doing sth = chán nản với việc làm gì
I'm sick of playing this ridiculous game.
Tôi chán chơi trò ngớ ngẩn này rồi.

to wait for sth = chờ đợi cái gì
She is waiting for her mother's visit.
Cô ấy đang chờ đợi chuyến thăm của mẹ.


Nhân viên kiểm tra vé sẽ nhắc nhở bạn mua vé khi đi. Họ có thể nói với bạn thế này:
Fares, please. 
/ferz, pliz/
Xin mời mua vé xe.
Khi học câu sau, bạn có thể học luôn cụm sau:
please = vui lòng/làm ơn
Please listen to me!
Xin hãy nghe ý kiến của tôi đã!


Xe buýt lúc này chạy rất ẩu và bạn thường bị suýt bị té ngã mỗi khi tài xế tăng ga hoặc dừng xe, bạn có thể chia sẻ:
I usually fall over every time the bus moves off or comes to a stop. 
/aɪ ˈjuʒuəli fɔl ˈoʊvər ˈevri taɪm ðə bʌs muvz ɔf ɔr kʌmz tu ə stɑp/
Tôi thường suýt bị té ngã mỗi khi xe buýt bắt đầu chạy hoặc đến điểm dừng.
Sau khi "Có" được câu này, bạn sẽ "Có" trong đầu những cụm sau:
usually = thường xuyên
I usually go shopping on Sundays.
Tôi thường đi mua sắm vào Chủ Nhật.

to fall over = bị té/suýt té
You might fall over when a floor is slippery, wet, or has obstructions on it.
Anh có thể bị té khi sàn nhà trơn trượt, ướt hay có các chướng ngại vật trên sàn.

to move off = bắt đầu di chuyển
You must signal before you start to move off.
Bạn phải xi-nhan trước khi bắt đầu cho xe lăn bánh.

to come to swh = đến chỗ nào
Make your dreams come to reality!
Hãy biến những ước mơ của bạn trở thành hiện thực!


Chán ngán cảnh chen lấn xô đẩy nhau khi chen lên xe buýt, bạn có thể nói:
People often forget all rules of fair play and politeness and keep pushing toenter the bus. 
/ˈpip(ə)l ˈɔf(ə)n fərˈɡet ɔl rulz əv fer pleɪ ən pə'laitnis ən kip pʊʃɪŋ tu ˈentər ðə bʌs/
Mọi người thường quên hết các qui tắc chơi đẹp và lịch sự và luôn chen lấn xô đẩy để lên xe buýt.
Với việc thật nhuần nhuyễn câu trên, bạn sẽ nhuần nhuyễn với các cụm sau:
often = thường
Often, students with family problems have difficulties at school.
Thường những sinh viên có gia đình bị trục trặc sẽ gặp khó khăn ở trường.

to forget sth = quên điều gì
I don't forget my password but I forget my username.
Tôi không quên mật khẩu nhưng tôi lại quên tên đăng nhập mất rồi.

to keep doing sth = tiếp tục làm gì
Don’t keep interrupting me!
Đừng có ngắt lời tôi nữa!

to push = đẩy
Stop pushing and just wait your turn.
Đừng xô đẩy và đợi đến lượt mình đi.

to enter sth = bước vào cái gì
We enter the church with love and respect at all times.
Lúc nào chúng tôi cũng bước vào nhà thờ với lòng yêu thương và tôn trọng.


Xe buýt đã dừng ở trạm cuối, một trong hành khách đi xe buýt có thể nói:
Let's get off the bus. 
/lets ɡet ɔf ðə bʌs/
Chúng ta xuống xe buýt đi.
Khi học thuộc nằm lòng câu này, bạn sẽ có các cụm sau:
let's do sth = Cùng làm gì thôi
Let's eat out tonight!
Tối nay cùng ra ngoài ăn nhé!

to get off the bus = xuống xe buýt
When you get off the bus, make sure your bags not get caught in the doors.
Khi xuống xe buýt, phải chắc rằng túi xách của bạn không bị dính vào cửa.


Tóm tắt
Trong bài này chúng ta đã được làm quen với các cách nói liên quan đến việc đi xe buýt như sau:

1. I'm really sick of waiting for a bus for so long.

2. Fares, please.

3. I usually fall over every time the bus moves off or comes to a stop.

4. People often forget all rules of fair play and politeness and keep pushing to enter the bus.

5. Let's get off the bus.

0 Post a Comment:

Post a Comment

Cảm ơn bạn đã chia sẻ ý kiến!
Chúc bạn có một ngày thật vui vẻ.

Kết nối bạn bè

Wikipedia

Search results

Video Nổi bật

Cảm ơn các bạn đã ghé thăm

 
Please Enable Javascript!Enable JavaScript